Kiểm định là quy trình bắt buộc đối với những mẫu xe ô tô nếu nhằm đảm bảo đủ điều kiện để lưu thông tại Việt Nam. Vậy người sở hữu ô tô cần đi kiểm định tại các mốc thời hạn cụ thể nào? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.
Mỗi năm Bộ Giao Thông Vận Tải có thể sẽ ban hành nhiều quy định mới về thời hạn kiểm định các "bác tài" cần cập nhật thông tin chính xác và kịp thời để tránh vi phạm lỗi quá thời hạn đăng kiểm ô tô.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất năm 2022
Căn cứ theo Thông Tư 70/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định chi tiết về thời gian đăng kiểm đối với các phương tiện cơ giới đường bộ.
Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải
Đối với những loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi đến 9 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 30 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:
- Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng.
- Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
- Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 12 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi
Đối với ô tô chở người các loại dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:
- Xe không cải tạo: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 18 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng một lần
- Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
- Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng.
- Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.
- Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
- Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
- Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên
- Đối với các loại ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi và đã sản xuất từ 15 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng 01 lần.
Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên
- Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm được quy định là 3 tháng 01 lần.
Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại
* Phí dịch vụ đăng kiểm từ ngày 08/10/2022:
Từ ngày 08/10/2022, phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Stt |
Loại xe ô tô |
Mức phí dịch vụ đăng kiểm |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570.000 đồng/xe |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360.000 đồng/xe |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330.000 đồng/xe |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290.000 đồng/xe |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190.000 đồng/xe |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190.000 đồng/xe |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360.000 đồng/xe |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330.000 đồng/xe |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290.000 đồng/xe |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250.000 đồng/xe |
Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới được quy định như sau:
Stt
Loại ô tô
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
1
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương)
90.000 đồng/giấy
2
Các xe ô tô còn lại
40.000 đồng/giấy
Lưu ý, người dân có xe ô tô gần hết hạn đăng kiểm cần đưa xe đi đăng kiểm kịp thời bởi chỉ cần lái xe quá hạn đăng kiểm dù chỉ một ngày, người điều khiển phương tiện cũng đã bị phạt vi phạm hành chính từ 02 - 03 triệu đồng (theo điểm b khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Stt |
Loại ô tô |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô |
1 |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) |
90.000 đồng/giấy |
2 |
Các xe ô tô còn lại |
40.000 đồng/giấy |
Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô
Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái.
- Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.
Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất năm 2019, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.